Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Hầu như hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Mọi cá nhân, tổ chức đều sẽ phải chịu thuế giá trị gia tăng.
Vậy đối tượng chịu thuế GTGT là gì? Mức thuế suất thuế GTGT là bao nhiêu? Hãy cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
Theo quy định tại Điều 3, Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008, đối tượng chịu thuế là: “Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.”
Mọi người cần phân biệt 2 thuật ngữ “đối tượng chịu thuế” và “người chịu thuế”. Đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau nhưng nhiều người vẫn thường hay nhầm lẫn. Có thể hiểu đơn giản 2 vấn đề này như sau:
+ Người chịu thuế: Tổ chức, cá nhân (chỉ người) thực tế phải trả tiền thuế cho Nhà nước;
+ Đối tượng chịu thuế: Là hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập hoặc những lợi ích vật chất khác mà sắc thuế tác động đến để phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế.
Tùy theo từng ngành nghề cụ thể mà các cá nhân, tổ chức sẽ đóng thuế GTGT theo mức thuế suất khác nhau. Hiện có 3 mức thuế suất GTGT được áp dụng là: 0%, 5%, 10%.
Theo quy định tại khoản 1, Điều 8, Luật thuế GTGT 2008 quy định mức thuế suất 0% đối với các hàng hóa, dịch vụ sau:
Đối tượng chịu thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:
Đối tượng chịu thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không áp dụng thuế suất 0% và 5%.
Theo Điều 5, Luật Thuế GTGT 2008, Đối tượng không chịu thuế bao gồm:
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
5. Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phát sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phát sinh khác theo quy định của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viên trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy định của Chính phủ.
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều này không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật này.
Tân Thành Thịnh là công ty dịch vụ kế toán cung cấp dịch vụ kế khai thuế uy tín và chất lượng tại TPHCM. Đến với Tân Thành Thịnh khách hàng sẽ được tháo gỡ mọi khó khăn về nghiệp vụ kế toán thuế giúp công ty an tâm tập trung cho hoạt động kinh doanh.
Với kinh nghiệm 19 năm hoạt động trong lĩnh vực kế toán, Tân Thành Thịnh sở hữu đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có năng lực chuyên môn cao, vững tay nghề, hỗ trợ khách hàng toàn bộ mọi vấn đề liên quan đến các nghiệp vụ khó, sổ sách kế toán chuyên môn và các báo cáo cơ quan nộp thuế.
Dịch vụ kế toán Tân Thành Thịnh là giải pháp trọn gói phù hợp cho mọi doanh nghiệp hiện nay, nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp kế toán dịch vụ chuyên nghiệp tại tphcm thì đừng ngần ngại liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đến với Tân Thành Thịnh bạn sẽ hoàn toàn an tâm và không còn lo lắng gì về sổ sách, giấy tờ kế toán hoặc các vấn đề phát sinh liên quan đến pháp lý doanh nghiệp. Tất cả sẽ được đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm hỗ trợ bạn xử lý chính xác và nhanh nhất. Ngoài ra bạn sẽ nhận được các lợi ích sau đây:
Doanh nghiệp sẽ được tư vấn một giải pháp tổng thể nhằm tối ưu hóa thuế, và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp của bạn sẽ được tinh gọn và hoạt động hiệu quả.
Ngoài ra, Tân Thành Thịnh còn cung cấp rất nhiều dịch vụ khác giúp mang lại sự tiện lợi và đảm bảo tính hiệu quả cho khách hàng như là:
Tân Thành Thịnh luôn tôn trọng thời gian của khách hàng. Lập kế hoạch làm việc là công việc thực sự cần thiết để mang lại giá trị tối ưu nhất cho khách hàng.
Với 17 năm kinh nghiệm chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết về hệ thống kế toán, tài chính và quản trị rủi ro phù hợp nhất cho từng loại hình doanh nghiệp và phương thức hoạt động khác nhau để hỗ trợ doanh nghiệp một cách tốt nhất.
Sau đây là quy trình làm việc cụ thể của dịch vụ kế toán tại Tân Thành Thịnh:
Tân Thành Thịnh căn cứ vào tất cả hóa đơn, chứng từ hợp lệ trong năm thực hiện định khoản, cân đối doanh thu, chi phí sao cho hợp lý để lên bảng báo cáo tài chính, quyết toán năm.
Sau khi Tân Thành Thịnh hoàn thành báo cáo quyết toán năm, kế toán sẽ thực hiện in các loại sổ chi tiết, nhật ký chung, phiếu thu, chi, nhập, xuất,… và hoàn thành đóng sổ sách gửi cho doanh nghiệp. Ngoài ra chúng tôi sẽ hỗ trợ cách thức lưu sổ sách, truy xuất dữ liệu khi doanh nghiệp cần.